Cung cấp dữ liệu theo Thỏa thuận giấy phép người dùng cuối

1 tháng 4, 2021

ID 144976

Mục này chứa thông tin về những dữ liệu cụ thể mà bạn sẽ cung cấp cho Kaspersky nếu bạn đã cài đặt phiên bản ứng dụng không được thiết kế để sử dụng trong Liên minh châu Âu, Vương quốc Anh, Brazil hoặc bởi công dân California.

Bạn đồng ý tự động gửi thông tin được nêu dưới đây đến AO Kaspersky Lab thông qua phần mềm được cài đặt (sau đây được gọi là "Phần mềm"), các quyền đối với thông tin đó thuộc về AO Kaspersky Lab (sau đây gọi là "Kaspersky" hoặc "Đơn vị sở hữu bản quyền"), vì mục đích cải thiện chất lượng bảo vệ trong thời gian thực và tạo các ưu đãi quảng cáo và thông tin phù hợp nhất, cải thiện hiệu suất của phần mềm, tốc độ phát hiện và khắc phục các lỗi liên quan đến cơ cấu cài đặt, gỡ bỏ và cập nhật phần mềm, đồng thời tính đến số lượng người sử dụng:

  • Thông tin về Phần mềm được cài đặt của Đơn vị sở hữu bản quyền: phiên bản đầy đủ của Phần mềm; ID cập nhật Phần mềm; loại Phần mềm được cài đặt; ID cài đặt phần mềm (PCID); ngày và giờ cài đặt cho Phần mềm; ID phần mềm có nguồn gốc từ giấy phép; ID của Phần mềm được cấp phép; bản địa hóa Phần mềm; cờ chỉ báo Phần mềm liệu có tham gia vào KSN hay không; ID đổi thương hiệu Phần mềm; tình trạng cài đặt/gỡ bỏ Phần mềm; mã lỗi cài đặt; ID phần mềm; ID của phần mềm đổi thương hiệu; loại cài đặt (cài đặt mới, cập nhật); các loại phần mềm của bên thứ ba được cung cấp để cài đặt trong quá trình cài đặt Phần mềm; các loại phần mềm của bên thứ ba được chọn để cài đặt trong quá trình cài đặt Phần mềm; các loại phần mềm của bên thứ ba được cài đặt trong quá trình cài đặt Phần mềm; ID của người dùng trang web của Đơn vị sở hữu bản quyền; thời gian cài đặt Phần mềm tính bằng giây; cờ cho biết liệu cài đặt đã bị hủy bỏ bởi người dùng hay không; ID Phần mềm; mã của tổ chức đối tác liên kết với thương hiệu Phần mềm; thông tin về yếu tố giao diện mà người dùng quyết định mua Phần mềm; loại nhu cầu của người dùng; tên đầy đủ của tổ chức đối tác thông qua đó đơn mua giấy phép Phần mềm đã được đặt;
  • Thông tin khác: giao thức được sử dụng để trao đổi dữ liệu với KSN; độ trễ khi gửi số liệu thống kê; ID của chiến dịch tiếp thị; phiên bản giao thức tương tác giữa Phần mềm và thông báo tiếp thị; ID trang; loại đăng ký Cổng thông tin web; ID của nút kiểm soát trong giao diện người dùng; ID của hành động người dùng; email người dùng đã được nhập khi tạo một đơn hàng trong giao diện phần mềm; loại yêu cầu; kích thước của nội dung yêu cầu; ID giao thức; kiểu nén dữ liệu; ID của lựa chọn người dùng trong chiến dịch tiếp thị; lựa chọn của người dùng trong chiến dịch tiếp thị; loại khu vực đã xảy ra sự kiện; ID danh sách nội dung mà người dùng đã đọc;
  • Thông tin về môi trường của Người dùng: trạng thái bật của Device Guard (Windows); ID thiết bị; địa chỉ IP bên ngoài; ID duy nhất của thiết bị; Loại HĐH (máy chủ, máy trạm, máy điều khiển tên miền); Phiên bản HĐH, số bản dựng của HĐH, số hiệu của bản cập nhật HĐH, bản sửa đổi HĐH, thông tin mở rộng về bản sửa đổi của HĐH; phiên bản Service Pack của HĐH; dòng hệ điều hành; loại nền tảng phần cứng; thông tin bổ sung về các tính năng của HĐH; loại thiết bị (máy tính xách tay, máy tính để bàn, máy tính bảng); phiên bản trình duyệt; ngày và giờ trên thiết bị của người dùng;
  • Thông tin về một đối tượng đang được xử lý: giá trị tổng kiểm (MD5) của đối tượng đang được xử lý; giá trị tổng kiểm (SHA256) của đối tượng đang được xử lý; giá trị tổng kiểm các phần của đối tượng được quét để nhanh chóng phát hiện phần mềm độc hại hoặc phần mềm hợp pháp có thể được sử dụng để làm hỏng máy tính hoặc dữ liệu người dùng; khóa công khai của chứng chỉ; dấu vân tay chứng chỉ kỹ thuật số của đối tượng được quét và hàm băm; tên của phần mềm độc hại được phát hiện hoặc phần mềm hợp pháp có thể được sử dụng để làm hỏng thiết bị hoặc dữ liệu của người dùng; dấu thời gian của bản ghi được kích hoạt trong cơ sở dữ liệu diệt virus của Phần mềm; ID của bản ghi được kích hoạt trong cơ sở dữ liệu diệt virus của Phần mềm; loại bản ghi được kích hoạt trong cơ sở dữ liệu diệt virus của Phần mềm; kích thước của đối tượng đang được xử lý; tên của đối tượng đang được xử lý; đường dẫn đến đối tượng đang được xử lý; mã thư mục; ID của lỗ hổng bảo mật được tìm thấy trong cài đặt phần mềm; loại giá trị tổng kiểm cho đối tượng đang được xử lý;
  • Thông tin về việc truy cập một dịch vụ web: địa chỉ web đang được xử lý; số cổng; địa chỉ web của nguồn yêu cầu dịch vụ web (địa chỉ giới thiệu); địa chỉ IPv4 của dịch vụ web đã được truy cập; loại chứng chỉ;
  • Thông tin về giấy phép và các thỏa thuận khác: loại thỏa thuận pháp lý được người dùng chấp nhận trong khi sử dụng Phần mềm; phiên bản của thỏa thuận pháp lý được chấp nhận bởi người dùng trong khi sử dụng Phần mềm; cờ chỉ báo liệu người dùng đã chấp nhận các điều khoản của thỏa thuận pháp lý trong khi sử dụng Phần mềm hay không; ngày và thời gian khi người dùng chấp nhận các điều khoản Thỏa thuận trong khi sử dụng Phần mềm; Ngày kích hoạt Phần mềm; số sê-ri của khóa giấy phép Phần mềm; ID giấy phép Phần mềm; ID của mẫu thông tin được sử dụng để cung cấp giấy phép Phần mềm; loại giấy phép Phần mềm được sử dụng; thời hạn giấy phép Phần mềm; số ngày còn lại đến khi hết hạn giấy phép Phần mềm; tên đầy đủ của tổ chức đối tác thông qua đó đơn hàng giấy phép Phần mềm được đặt; thông tin về phiên bản dùng thử của Phần mềm; trạng thái hiện tại của khóa giấy phép Phần mềm; số đơn hàng dùng để mua giấy phép Phần mềm; ID của mục danh sách giá mà qua đó giấy phép Phần mềm được mua; số đơn hàng của giao dịch mua giấy phép Phần mềm từ đối tác; ID quốc gia của đối tác đã bán giấy phép Phần mềm; dữ liệu về giấy phép để xác định một nhóm người dùng của công ty đã mua giấy phép theo nhận xét trong thuộc tính giấy phép; ngày và thời gian hết hạn giấy phép Phần mềm; trạng thái hiện tại của gói đăng ký Phần mềm; lý do cho trạng thái hiện tại/thay đổi của gói đăng ký Phần mềm; loại gói đăng ký Phần mềm; ngày và thời gian hết hạn gói đăng ký Phần mềm; dữ liệu giấy phép để xác định nhóm người dùng dựa trên các thiết lập bổ sung của giấy phép gói đăng ký; dữ liệu giấy phép Phần mềm để xác định nhóm người dùng dựa trên các thiết lập bổ sung của giấy phép gói đăng ký; dữ liệu gói đăng ký để xác định nhóm người dùng dựa trên các thiết lập bổ sung của giấy phép gói đăng ký; số ngày kể từ khi kích hoạt Phần mềm; số ngày kể từ khi khóa giấy phép Phần mềm hết hạn; thông tin về lỗi kích hoạt Phần mềm; danh mục lỗi kích hoạt Phần mềm; mã lỗi kích hoạt Phần mềm; mã kích hoạt được mua; tập hợp các ID Phần mềm có thể được kích hoạt trên thiết bị của người dùng; Mã kích hoạt Phần mềm; mã kích hoạt Phần mềm đang được sử dụng; tiêu đề giấy phép Phần mềm; ID của một trung tâm kích hoạt khu vực; ngày và thời gian tạo khóa giấy phép Phần mềm; loại giấy phép được sử dụng để kích hoạt Phần mềm; ID đơn hàng mua Phần mềm ID của mục bán lẻ Phần mềm (SKU);
  • Thông tin về tương tác với Cổng thông tin web: ID tài khoản Cổng thông tin web; trang website Cổng thông tin web mà Phần mềm chuyển hướng đến; quốc gia và khu vực của dịch vụ web của Kaspersky Lab nơi tải xuống phiên bản dùng thử của Phần mềm; thời gian thay đổi trạng thái lần cùng; phiên bản của giao thức được sử dụng để kiểm soát thiết lập của phần mềm từ Cổng thông tin web; trạng thái bảo vệ thiết bị; trạng thái sử dụng thành phần bảo vệ; trạng thái của tác vụ quét; trạng thái của tác vụ cập nhật cơ sở dữ liệu và các mô-đun ứng dụng; danh sách các vấn đề bảo mật; nội dung các khuyến nghị cho mục danh sách các vấn đề; trạng thái của giấy phép được sử dụng bởi Phần mềm; chế độ vận hành Phần mềm; thông tin về việc cập nhật cơ sở dữ liệu và mô-đun ứng dụng; danh sách các vấn đề bảo mật bị bỏ qua; ID người dùng được cấp sau khi xác thực người dùng thành công trên Cổng thông tin web; mật khẩu một lần để tự động kết nối Phần mềm được tải xuống từ tài khoản Cổng thông tin web; mật khẩu dùng một lần để đăng ký thiết bị trên Cổng thông tin web; tên máy tính trên mạng (tên miền); loại thiết bị được kết nối với Cổng thông tin web; lý do ngắt kết nối với Cổng thông tin web; loại mã thông báo; dữ liệu để nhận mã thông báo xác thực cho phiên đăng nhập;
  • Thông tin về cập nhật cơ sở dữ liệu cục bộ: ID của Phần mềm cập nhật lúc bắt đầu.

Thông tin bổ sung:

  • Thông tin về phần cứng được lắp đặt trên máy tính, bao gồm thông tin về nhà sản xuất, mẫu và dung lượng ổ đĩa cứng (HDD), dung lượng bộ nhớ vật lý và bộ nhớ ảo, nhà sản xuất RAM, nhà sản xuất bảng mạch chủ, nhà sản xuất và tên của ứng dụng BIOS, nhà sản xuất card đồ họa và dung lượng RAM đồ họa, nhà sản xuất và loại bộ điều hợp mạng, tốc độ truyền dữ liệu của bộ điều hợp mạng, nhà sản xuất và tên của màn hình, ID cài đặt phần mềm và ID duy nhất của máy tính.
  • Thông tin về các thiết bị USB được kết nối với máy tính: lớp/mẫu thiết bị USB, nhà sản xuất và tên của thiết bị và ngày gần nhất mà thiết bị được kết nối với máy tính.
  • Thông tin về các thiết bị hỗ trợ giao thức UPnP, bao gồm tên của nhà sản xuất và tên của thiết bị, cũng như ngày kết nối gần nhất.
  • Thông tin về tải hệ thống, bao gồm bộ nhớ trống và bộ nhớ đã được sử dụng, và dung lượng còn trống của ổ đĩa.
  • Thông tin về tất cả các ứng dụng đã được cài đặt, bao gồm tên và phiên bản của ứng dụng đã được cài đặt, các phiên bản cập nhật đã được cài đặt, tên của nhà phát hành, ngày cài đặt và đường dẫn đầy đủ đến thư mục cài đặt trên máy tính, và cấu hình (thiết lập) của ứng dụng (bao gồm trình duyệt).
  • Thông tin về các phiên bản hệ điều hành (HĐH) và các gói dịch vụ được cài đặt trên máy tính, tên của máy tính trên mạng (nội bộ và tên miền); thiết lập khu vực của HĐH (thông tin về múi giờ, bố cục mặc định của bàn phím và ngôn ngữ giao diện); thiết lập UAC; thiết lập tường lửa mạng của HĐH; thiết lập quản lý người dùng của HĐH; thiết lập Cập nhật Windows; các tham số của chế độ hoạt động của HĐH và tài khoản người dùng.
  • Tên và vị trí của mọi tập tin trên máy tính.
  • Thông tin tổng hợp về hoạt động của người dùng trên máy tính: thời gian người dùng tương tác với máy tính; thời gian tổng hợp thông tin; tổng số sự kiện trong thời gian này; thông tin tổng hợp về các tiến trình được khởi chạy bởi người dùng trong hệ thống; tên của tiến trình; tổng số lần tiến trình được khởi chạy; tổng thời gian hoạt động của tiến trình; giá trị tổng kiểm (CRC64) của tên tài khoản từ đó tiến trình được khởi chạy; đường dẫn đầy đủ đến tập tin tiến trình; thông tin về phần mềm mà tiến trình có liên quan (tên, mô tả, nhà sản xuất và phiên bản); tổng số lần cửa sổ phần mềm được hiển thị; tổng thời gian được hiển thị; tham số thống kê của tên cửa sổ; ngôn ngữ bản địa hóa của tên và sự phân bổ từ ngữ trong tên.
  • Thông tin về các website được truy cập; địa chỉ website, phần tên miền trong địa chỉ web mà người dùng đã nhập vào thanh địa chỉ của trình duyệt hoặc người dùng đã mở từ hệ thống tìm kiếm.

Chức năng cốt lõi của Phần mềm như được mô tả trong Hướng dẫn sử dụng là để bảo vệ Người dùng cuối trước các mối đe dọa bảo mật thông tin đã biết. Để đảm bảo rằng các chức năng cốt lõi này được cung cấp trong phần mềm bạn đang sử dụng, Đơn vị sở hữu bản quyền phải nhận và xử lý các thông tin sau:

  • Thông tin về thành phần Chống thư rác: địa chỉ IP của người gửi được xác định qua phân tích hành vi, dựa trên các tiêu đề phiên SMTP đã nhận và; địa chỉ IP có khả năng rất cao là của người gửi thư rác; giá trị tổng kiểm tra của đối tượng được xử lý (MD5); giá trị tổng kiểm tra của các tập tin đính kèm; danh mục văn bản xác định của một nội dung email; địa chỉ web được phát hiện trong nội dung email đã xử lý; siêu dữ liệu và các phần của nội dung email đã xử lý cần được kiểm tra trong dịch vụ của Đơn vị sở hữu bản quyền.
  • Thông tin về môi trường của Người dùng: tên mạng Wi-Fi; giá trị tổng kiểm (MD5 kèm chuỗi mã hóa) của địa chỉ MAC của điểm truy cập; giá trị tổng kiểm (SHA256 kèm chuỗi mã hóa) của địa chỉ MAC của điểm truy cập; loại xác thực mạng Wi-Fi; loại mã hóa mạng Wi-Fi; ID mạng Wi-Fi dựa trên địa chỉ MAC của điểm truy cập; ID mạng Wi-Fi dựa trên tên mạng Wi-Fi; ID mạng Wi-Fi dựa trên tên mạng Wi-Fi và địa chỉ MAC của điểm truy cập; độ mạnh của sóng Wi-Fi; danh sách các mạng Wi-Fi khả dụng và thiết lập của chúng; thiết lập DHCP (giá trị tổng kiểm của địa chỉ IP cục bộ của cổng, DHCP IP, DNS1 IP, DNS2 IP, và mặt nạ mạng con); Thiết lập DHCP (giá trị tổng kiểm của IPv6 cổng nối cục bộ, DHCP IPv6, DNS1 IPv6, DNS2 IPv6, mặt nạ mạng con); URL của dịch vụ được sử dụng để truy cập internet.

Kaspersky bảo vệ thông tin nhận được theo các yêu cầu pháp lý và quy tắc hiện hành của Kaspersky. Dữ liệu được truyền gửi qua các kênh được mã hóa.

Để tăng cường nhận thức an toàn về các nguy cơ mới và các nguồn nguy cơ này và để nâng cao mức độ bảo vệ an toàn của Bạn và hoạt động của sản phẩm, Đơn vị sở hữu bản quyền, với việc chấp thuận của bạn đã được xác nhận trong Tuyên Bố Thu Thập Dữ Liệu của Kaspersky Security Network, được quyền rõ ràng nhận thông tin như vậy. Bạn có thể ngừng kích hoạt dịch vụ Kaspersky Security Network bất kỳ lúc nào trong quá trình lắp đặt. Ngoài ra, Bạn có thể kích hoạt và vô hiệu hóa dịc vụ Kaspersky Security Network vào bất kỳ thời điểm nào trong cửa sổ thiết lập của Phần mềm.

Bạn cũng nên biết và đồng ý rằng mọi thông tin do Đơn vị sở hữu bản quyền thu thập sẽ có thể được sử dụng để theo dõi và công bố các báo cáo về khuynh hướng rủi ro cho an ninh theo quyết định và cân nhắc riêng của Đơn vị sở hữu bản quyền.

Nếu bạn không muốn thông tin do Phần Mềm thu thập được gửi cho Đơn vị sở hữu bản quyền, Bạn không nên kích hoạt và/hoặc ngừng kích hoạt, dịch vụ Kaspersky Security Network.

Bạn có thấy bài viết này hữu ích không?
Chúng tôi có thể cải thiện điều gì không?
Cảm ơn bạn đã gửi phản hồi! Bạn đang giúp chúng tôi cải tiến.
Cảm ơn bạn đã gửi phản hồi! Bạn đang giúp chúng tôi cải tiến.